Thực đơn
Quạ thường Mô tảMột con quạ thường trưởng thành đạt chiều dài từ 54 tới 67 cm, sải cánh từ 115 tới 130 cm.[7][8][9][10] Các cân nặng được ghi nhận biến thiên từ 0.69 tới 2 kg (1.5 tới 4.4 lb),[11][12] quạ thường là một trong những loài chim nặng nhất bộ Sẻ. Tại các khu vực lạnh như Himalayas và Greenland, chúng thường có kích thước cơ thể và mỏ lớn hơn, ngược lại, các cá thể sống ở vùng ấm áp thường nhỏ hơn.[13] Một số đại diện cho sự biến thiên kích thước của loài này là quạ từ California nặng trung bình 784 g (1,728 lb), tại Alaska nặng trung bình 1.135 g (2,502 lb) và tại Nova Scotia nặng trung bình 1.230 g (2,71 lb).[14][15][16] Mỏ lớn và hơi cong, chiều dài đường sống mỏ 5,7 đến 8,5 cm (2,2 đến 3,3 in), đây là một trong số các loài có mỏ to nhất bộ Sẻ (có lẽ chỉ có quạ mỏ dày có mỏ lớn hơn).
Thực đơn
Quạ thường Mô tảLiên quan
Quạ Quạt điện Quạ thông Á Âu Quạ ba chân Quạt ly tâm Quạ thường Quạt tay Quạ gáy xám phương Tây Quạt chắn gió Quạ mỏ đỏTài liệu tham khảo
WikiPedia: Quạ thường http://nature.ca/notebooks/english/raven.htm http://geobirds.com/fieldguide/common_raven http://www.oiseaux-birds.com/card-common-raven.htm... http://www.repository.naturalis.nl/document/43939 //doi.org/10.2173%2Fbna.476 //doi.org/10.2307%2F4085278 //dx.doi.org/10.1016%2F0300-9629(78)90033-6 http://eol.org/pages/1177364 http://www.iucnredlist.org/details/146677 //www.jstor.org/stable/4085278